Tôn lợp mái là gì?
Tôn lợp mái hay có tên gọi khác là tôn lợp, tấm lợp. Đây là loại vật liệu lợp được sử dụng phổ biến và ưa chuộng để bảo vệ các công trình xây dựng (nhà dân, nhà xưởng, kho…) khỏi các tác động xấu của thời tiết như nắng mưa, gió bão… Được sản xuất trên công nghệ hiện đại, tôn lợp mang nhiều ưu điểm vượt trội, nhận được sự tin tưởng của các nhà thầu, đơn vị thi công và các gia chủ.
Kích thước tôn lợp mái tiêu chuẩn
Hiện nay, khổ tôn tiêu chuẩn của tôn lợp mái có kích thước dao động từ 940 mm đến 1200 mm, thành phẩm và khổ hữu dụng sẽ giao động trong khoảng 800 mm đến 1200 mm. Tuỳ vào số lượng sóng tôn mà có sự chênh lệch nhất định.
Dưới đây là kích hước của một số tôn lợp mái thông thường được sử dụng
1. Quy cách tôn 5 sóng
- Khổ chiều rộng: 1200 mm
- Khoảng cách giữa 2 bước sóng liên tiếp 250 mm
- Chiều cao sóng tôn: 32 mm
- Độ dày: 0.35 mm đến 0.50 mm
- Chiều dài: Cắt theo yêu cầu của khách hàng
2. Quy cách tôn 9 sóng
- Chiều rộng khổ tôn: 1200 mm
- Khoảng cách giữa các bước sóng tôn: 125 ,,
- Chiều cap sóng tôn 21 mm
- Độ dày: 0.3 mm – 0.58 mm
- Chiều dài: cắt theo yêu cầu của khách hàng
3. Quy cách tôn 11 sóng
- Khổ tôn: 1.07 m, khổ rộng tôn hữu dụng: 1200 mm
- Khoảng cách sóng tôn: 2cm
- Độ dày: 0.3 mm – 0.58 mm
- Chiều dài thông dụng 2m, 2,4 m, 3m
Độ dày tôn lợp mái thích hợp
Tuỳ theo yêu cầu của mỗi thiết kế công trình, độ dày tấm tôn lợp sẽ khác nhau. Thông thường độ dày tôn lợp mái được lựa chọn phổ biến dao động từ 0.4mm đến 0.5mm.
Tôn dày thì độ bền và chống nóng, chống ồn càng hiệu quả hơn, tuy nhiên giá thành cũng sẽ cao hơn, nên quý khách hàng cần lưu ý khi lựa chọn.
Tham khảo bảng báo giá tôn Hoa sen mới nhất tại đây.
Tham khảo bảng báo giá tôn Hòa Phát mới nhất tại đây.
Tham khảo bảng báo giá tôn Đông Á mới nhất tại đây.
Ưu điểm của tôn lợp mái
- Được làm từ thép cao cấp mạ kẽm hoặc nhôm kẽm có độ bền cao.
- Là loại vật liệu lợp mái thân thiện với môi trường, có thể tái chế sau khi không còn sử dụng nữa.
- Tôn lợp mái có cấu trúc cực kì đơn giản, gọn, nhẹ nên dễ dàng thi công, không mất nhiều thời gian, công sức
- Màu sắc đa dạng, mẫu mã phong phú đáp ứng mọi yêu cầu thẩm mỹ của công trình.
- Đem lại hiệu quả kinh tế cao vì chi phí bảo trì thấp mà thời gian sử dụng khá lâu.
Các loại tôn lợp mái phổ biến hiện nay
Tôn lạnh
Một trong số các loại mái tôn lợp mái nhà hiện nay là tôn lạnh, loại tôn có khả năng phản xạ tối đa tia nắng từ mặt trời nhờ bề mặt sáng bóng, khả năng phản xạ các tia nắng mặt trời của tôn lạnh tốt hơn so với các vật liệu khác như: ngói, fibro xi măng hay tôn kẽm do vậy các công trình hay ngôi nhà được lợp bằng loại tôn này luôn khá là mát mẻ.
Tôn lạnh chỉ có một lớp và có lớp mạ là hợp kim nhôm kẽm:
- Trong lớp mạ này nhôm chiếm 55%, kẽm chiếm 43,5% và chất Silicon chỉ chiếm 1,5%.
- Với 2 thành phần chính là nhôm và kẽm chiếm tỉ lệ cao vì vậy tôn lạnh có khả năng chống ăn mòn siêu việt hơn so với các loại thép mạ kẽm thông thường.
- Thành phần nhôm trong lớp mạ tạo ra một màng ngăn cách cơ học chống lại tác động của môi trường trong các điều kiện khí hậu khác nhau.
- Thành phần kẽm trong lớp mạ bảo vệ điện hóa hy sinh cho kim loại nền. Khi tiếp xúc nước, hơi ẩm, kẽm sẽ tạo ra hợp chất bảo vệ tại những mép cắt hoặc những chỗ trầy xước.
Tôn sóng ngói
Tôn sóng ngói giống 100% ngói thật thông thường. Ngày nay, mái tôn sóng ngói là một trong các loại tôn lợp được ưa chuộng sử dụng cho mái nhà có kiến trúc nhiều mái theo kiểu nhà biệt thự hoặc mái nhà có độ dốc lớn bởi chúng mang nhiều ưu điểm vượt trội.
- Sử dụng tôn sóng ngói lợp mái sẽ giúp giảm tải trọng lên khung sườn của mái, cột và móng so với lợp bằng ngói gạch thông thường.
- Dạng sóng được thiết kế theo kiểu dáng ngói tây với nhiều màu sắc và độ dày khác nhau để khách hàng chọn lựa.
- Tiết kiệm được nhiều chi phí cho phần mái so với lợp bằng các loại ngói gạch thông thường.
- Vít liên kết mái với xà gồ là loại vít tự khoan, được xử lý nhiệt và mạ Zinc-Tin cường độ cao không bị gãy mũi hoặc bị trượt khi sử dụng.
Tôn mạ kẽm
- Tôn mạ kẽm là sản phẩm thuộc dạng phẳng được đóng gói theo dạng cuộn. Tôn mạ kẽm được sử dụng phổ biến trong xây dựng công nghiệp, dân dụng và sản xuất công nghiệp như: sản xuất tấm lợp, vách ngăn, trần nhà, máng xối, bảng hiệu, cửa cuốn, cửa xếp, và sản xuất vỏ ngoài các thiết bị điện tử điện lạnh.
- Tôn mạ kẽm có ưu điểm là nhẹ, dễ dàng vận chuyển, khả năng chống gỉ và độ bền cao, do đó ngày này chúng ta dễ dàng bắt gặp loại vật liệu này trong các đồ dùng thường ngày như: máy vi tính, các thiết bị điện gia dụng …
- Tôn mạ kẽm thường được phân loại theo độ dày của chúng.
Tôn cán sóng
Một trong số các loại tôn lợp mái nhà hiện nay có tôn cán sóng là loại tôn mạ kẽm và được sơn phủ nhằm tạo tính thẩm mỹ cho công trình, thường được sử dụng để làm tấm lợp cho nhà dân cũng như các khu xưởng công nghiệp, công trình, kho bãi.
Trên thị trường hiện nay có nhiều loại tôn cán sóng như: tôn 5 sóng, tôn 7 sóng, tôn 9 sóng, tôn 11 sóng. Tôn cán sóng không có các lớp xốp hay lớp PU như tôn mát.
Tôn cách nhiệt
Tôn PU cách nhiệt có phủ một lớp Polyurethane (PU) cách nhiệt hiệu quả hơn có ưu điểm nhẹ, dễ thi công, lắp đặt, bền và tính thẩm mỹ cao, là vật liệu chống nóng thông dụng nhất hiện nay. Ngoài ra, tôn PU còn có khả năng cách âm rất tốt, đặc biệt là khả năng chống cháy.
Các thương hiệu tôn lợp mái tốt trên thị trường hiện nay
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều thương hiệu tôn lợp mái với đa dạng về chủng loại, quy cách với giá thành và chất lượng khác nhau. Một số thương hiệu phổ biến và được sử dụng nhiều nhất vẫn là các thương hiệu sau bạn có thể tham khảo:
- Tôn BlueScope Zacs
- Tôn Hoa Sen
- Tôn Đông Á
- Tôn Hoà Phát
- Tôn Phương Nam
- Tôn Nam Kim
- Tôn Việt Nhật
- Tôn Olympic
Yếu tố thẩm mỹ của tấm lợp mái
Diện mạo mái nhà góp phần lớn vào nét đẹp kiến trúc tổng thể của ngôi nhà. Vì thế, bên cạnh yếu tố chất lượng, các gia chủ nên chú ý đến tính năng “làm đẹp” của tấm lợp mái. Tôn lợp phải mang lại vẻ đẹp sang trọng cho ngôi nhà đồng thời mang dấu ấn riêng của gia chủ.